Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
5-6-2023 |
![]() |
CT |
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 27/2023/NĐ-CP về quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Theo đó, mức thu phí đối với khai thác khoáng sản được quy định như sau: Mức thu phí bảo vệ môi trường với quặng khoáng sản kim loại: - Quặng sắt với mức thu là 40.000 - 60.000 đồng/tấn. - Quặng măng-gan (mangan) với mức thu là 30.000 - 50.000 đồng /tấn. - Quặng ti - tan (titan) với mức thu là 10.000 - 70.000 đồng/tấn (mức thu theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP là 50.000 - 70.000 đồng/tấn). - Quặng vàng với mức thu là 180.000 - 270.000 đồng/tấn. - Quặng đất hiểm với mức thu là 40.000 - 60.000 đồng/tấn. - Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc với mức thu là 180.000 - 270.000 đồng/tấn. - Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon) với mức thu là 30.000 - 50.000 đồng/tấn. - Quặng chì, quặng kẽm với mức thu là 180.000 - 270.000 đồng/tấn. - Quặng nhôm. Quặng bô - xít (bauxit) với mức thu là 10.000 - 30.000 đồng/tấn. - Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken) với mức thu là 35.000 - 60.000 đồng/tấn. - Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-di (vanadi) với mức thu là 180.000 - 270.000 đồng/tấn. - Quặng crô-mit (cromit) với mức thu là 10.000 - 60.000 đồng/tấn (mức thu theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP là 40.000 -60.000 đồng/tấn). - Quặng khoáng sản kim loại khác với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn. Mức thu phí bảo vệ môi trường với khoáng sản không kim loại: - Đất khai thác để san lắp, xây dựng công trình với mức thu 1.000 - 2.000 đồng/m3. Đá, Sỏi với mức thu là 6.000 - 9.000 đồng/m3. - Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan là ốp lát mỹ nghệ với mức thu là 60.000 - 90.000 đồng/m3 (Mức thu theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP là 50.000 – 70.000 đồng/m3) - Đá làm vật liệu xây dựng thông thường với mức thu là 1.500 - 7.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP là 1.000 - 5.000 đồng/ m3) - Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit) với mức thu 1.500 - 6.750 đồng/m3 Đá làm fluorit với mức thu là 1.500 - 4.500 đồng/m3 Đá hoa trắng (trừ trường hợp đá blcok) với mức thu như sau: Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ có mức thu là 50.000 - 70.000 đồng/m3 - Đá hoa trắng làm bột carbonat có mức thu là 1.500 - 7.500 đồng/m3 Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ trường hợp đá blcok) với mức thu là 50.000 - 70.000 đồng/m3 - Cát vàng với mức thu là 4.500 - 7.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 3.000 - 5.000 đồng/m3). - Cát trắng với mức thu là 7.500 - 10.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 5.000 - 7.000 đồng/m3). - Các loại cát khác với mức thu là 3.000 - 6.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 2.000 - 4.000 đồng/m3). - Đất sét, đất làm gạch, ngói với mức thu là 2.250 - 3.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 1.500 - 2.000 đồng/m3). - Sét chịu lửa với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn. - Đôlômít (dolomit), quắc-zit (quartzit) với mức thu là 30.000 - 45.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP là 20.000 - 30.000 đồng/m3). - Cao lanh với mức thu là 4.200 - 5.800 đồng/tấn. - Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn. - A-pa-tit (apatit) với mức thu là 3.000 - 5.000 đồng/tấn. - Séc-păng-tín (secpentin) với mức thu là 3.000 - 5.000 đồng/tấn. - Than gồm: Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò, than an-tra-xit (antraxit) lộ thiên, than nâu, than mỡ, than khác với mức thu là 50.000 - 70.000 đồng/tấn. - Cuội, sạn với mức thu là 6.000 - 9.000 đồng/tấn. - Đất làm thạch cao với mức thu là 2.000 - 3.000 đồng/m3. - Các loại đất khác với mức thu là 1.000 - 2.000 đồng/m3. - Talc, diatomit với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn. - Graphit, serecit với mức thu là 3.000 - 5.000 đồng/tấn. - Phen - sờ - phát (felspat) với mức thu là 3.300 - 4.600 đồng/tấn. - Nước khoáng thiên nhiên với mức thu là 2.000 - 3.000 đồng/m3. - Các khoáng sản không kim loại khác với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn. Nghị định số 27/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023./. |
Phạm Văn Chung |
Số lượt xem:207 |