STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Thời gian hoàn thành/Sản phẩm |
I |
Tham mưu ban hành các Chương trình, kế hoạch, đề án |
|
|
|
|
1 |
Đề án Khôi phục và phát triển cây cà phê xứ lạnh tại các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei và Kon Plông gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
2 |
Đề án Phát triển cây ăn quả bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
3 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược cơ giới hoá nông nghiệp và chế biến nông lâm thuỷ sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
4 |
Kế hoạch triển khai chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết đinh số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
5 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
II |
Tham mưu triển khai các kế hoạch/chương trình/ Đề án, dự án đã ban hành trong giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030 |
|
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 1649/KH-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo |
Các Sở, ngành, đơn vị và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm |
2 |
Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch 4362/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban dân tộc - các cơ quan chủ trì các Chương trình MTQG |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch và kế hoạch thực hiện hàng năm của từng chương trình |
3 |
Kế hoạch số 443/KH-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy về phát triển lâm nghiệp bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm |
4 |
Kế hoạch số 2232 /KH-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU ngày 19/5/2022 về đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm |
5 |
Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững đến năm 2025 và định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm |
6 |
Đề án phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm |
7 |
Kế hoạch Thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm |
8 |
Triển khai Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng năm |
9 |
Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum Phê duyệt Đề án Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn gắn với công tác xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm |
10 |
Triển khai Kế hoạch số 3102/KH-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum thực hiện Quyết định số 957/QĐ-TTg ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng năm |
11 |
Triển khai Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng năm |
12 |
Triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch số 76-KH/TU ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 36-KL/TW của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng năm |