Ngày 31/12/2015, Bộ Giao thông và vận tải ban hành Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ.
Theo đó:
- Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h (trừ đường cao tốc).
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
|
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới
|
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự là không quá 40 km/h (Điều 8 Thông tư)
|
60
|
50
|
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
|
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
|
90
|
80
|
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
|
80
|
70
|
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.
|
70
|
60
|
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác.
|
60
|
50
|
Nhìn chung, Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT có sự điều chỉnh một cách hợp lý, theo hướng tăng tốc độ tối đa một số loại xe cơ giới đường bộ lên đến 10km/h so với quy định hiện hành. Bên cạnh đó, Thông tư quy định khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe và giảm tốc độ trong một số trường hợp như chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế…
Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/3/2016./.