MENU
▾
TRANG CHỦ
CỔNG TTĐT TỈNH
THÔNG TIN CHUNG
▾
▾
Tổ chức bộ máy
Chức năng, nhiệm vụ
Danh bạ điện thoại, email
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
▾
▾
Bổ trợ tư pháp
Dịch vụ đấu giá tài sản
Hộ tịch
Hành chính tư pháp
Phổ biến giáo dục pháp luật
Thanh tra - Giải quyết KNTC
Trợ giúp pháp lý
Văn bản QPPL - Hỗ trợ pháp lý DN
Thống kê Ngành tư pháp
Văn phòng
Quản lý XLVPHC và theo dõi THPL
Tiếp cận thông tin
VĂN BẢN
CÁC ẤN PHẨM
▾
▾
Tập san Tư pháp
Sổ tay pháp luật
Thông tin PBGDPL
Tờ gấp PBGDPL
Tài liệu PBGDPL
Tài liệu hướng dẫn PBGDPL
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
▾
▾
Danh mục TTHC
Tra cứu TTHC
Phản ánh kiến nghị về TTHC
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT
LIÊN HỆ
Chủ nhật, ngày 8 tháng 6 năm 2025
search
TIN TỨC HOẠT ĐỘNG-THÔNG TIN TỔNG HỢP
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
5-6-2023
Đọc tin
Lưu tin
In tin
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
27/2023/NĐ-CP
về quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Theo đó, mức thu phí đối với khai thác khoáng sản được quy định như sau:
Mức thu phí bảo vệ môi trường với quặng khoáng sản kim loại:
- Quặng sắt với mức thu là 40.000 - 60.000 đồng/tấn.
- Quặng măng-gan (mangan) với mức thu là 30.000 - 50.000 đồng /tấn.
- Quặng ti - tan (titan) với mức thu là 10.000 - 70.000 đồng/tấn (mức thu theo Nghị định số
164/2016/NĐ-CP
là 50.000 - 70.000 đồng/tấn).
- Quặng vàng với mức thu là 180.000 - 270.000 đồng/tấn.
- Quặng đất hiểm với mức thu là 40.000 - 60.000 đồng/tấn.
- Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc với mức thu là 180.000 - 270.000 đồng/tấn.
- Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon) với mức thu là 30.000 - 50.000 đồng/tấn.
- Quặng chì, quặng kẽm với mức thu là 180.000 - 270.000 đồng/tấn.
- Quặng nhôm. Quặng bô - xít (bauxit) với mức thu là 10.000 - 30.000 đồng/tấn.
- Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken) với mức thu là 35.000 - 60.000 đồng/tấn.
- Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-di (vanadi) với mức thu là 180.000 - 270.000 đồng/tấn.
- Quặng crô-mit (cromit) với mức thu là 10.000 - 60.000 đồng/tấn (mức thu theo Nghị định số
164/2016/NĐ-CP
là 40.000 -60.000 đồng/tấn).
- Quặng khoáng sản kim loại khác với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn.
Mức thu phí bảo vệ môi trường với khoáng sản không kim loại:
- Đất khai thác để san lắp, xây dựng công trình với mức thu 1.000 - 2.000 đồng/m3. Đá, Sỏi với mức thu là 6.000 - 9.000 đồng/m3.
- Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan là ốp lát mỹ nghệ với mức thu là 60.000 - 90.000 đồng/m3 (Mức thu theo Nghị định số
164/2016/NĐ-CP
là 50.000 – 70.000 đồng/m3)
- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường với mức thu là 1.500 - 7.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định số
164/2016/NĐ-CP
là 1.000 - 5.000 đồng/ m3)
- Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit) với mức thu 1.500 - 6.750 đồng/m3
Đá làm fluorit với mức thu là 1.500 - 4.500 đồng/m3
Đá hoa trắng (trừ trường hợp đá blcok) với mức thu như sau:
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ có mức thu là 50.000 - 70.000 đồng/m3
- Đá hoa trắng làm bột carbonat có mức thu là 1.500 - 7.500 đồng/m3
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ trường hợp đá blcok) với mức thu là 50.000 - 70.000 đồng/m3
- Cát vàng với mức thu là 4.500 - 7.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định
164/2016/NĐ-CP
là 3.000 - 5.000 đồng/m3).
- Cát trắng với mức thu là 7.500 - 10.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định
164/2016/NĐ-CP
là 5.000 - 7.000 đồng/m3).
- Các loại cát khác với mức thu là 3.000 - 6.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định
164/2016/NĐ-CP
là 2.000 - 4.000 đồng/m3).
- Đất sét, đất làm gạch, ngói với mức thu là 2.250 - 3.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định
164/2016/NĐ-CP
là 1.500 - 2.000 đồng/m3).
- Sét chịu lửa với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn.
- Đôlômít (dolomit), quắc-zit (quartzit) với mức thu là 30.000 - 45.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định số
164/2016/NĐ-CP
là 20.000 - 30.000 đồng/m3).
- Cao lanh với mức thu là 4.200 - 5.800 đồng/tấn.
- Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.
- A-pa-tit (apatit) với mức thu là 3.000 - 5.000 đồng/tấn.
- Séc-păng-tín (secpentin) với mức thu là 3.000 - 5.000 đồng/tấn.
- Than gồm: Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò, than an-tra-xit (antraxit) lộ thiên, than nâu, than mỡ, than khác với mức thu là 50.000 - 70.000 đồng/tấn.
- Cuội, sạn với mức thu là 6.000 - 9.000 đồng/tấn.
- Đất làm thạch cao với mức thu là 2.000 - 3.000 đồng/m3.
- Các loại đất khác với mức thu là 1.000 - 2.000 đồng/m3.
- Talc, diatomit với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn.
- Graphit, serecit với mức thu là 3.000 - 5.000 đồng/tấn.
- Phen - sờ - phát (felspat) với mức thu là 3.300 - 4.600 đồng/tấn.
- Nước khoáng thiên nhiên với mức thu là 2.000 - 3.000 đồng/m3.
- Các khoáng sản không kim loại khác với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn.
Nghị định số
27/2023/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023./.
Phạm Văn Chung
Số lượt xem:206
0 người đã bình chọn. Trung bình 0
line_weight
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
lens
Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp giữa Kiểm toán Nhà nước và Thường trực HĐND và UBND tỉnh Kon Tum
(5-6-2023)
lens
Tăng cường công tác tuyên truyền, quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh
(5-6-2023)
lens
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tiếp tục tăng cường các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh
(5-6-2023)
lens
Đôn đốc thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến
(5-6-2023)
lens
Rà soát, tổng hợp, báo cáo tham mưu phương án xử lý vật chứng vụ án
(4-6-2023)
lens
Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh năm 2023
(4-6-2023)
lens
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 75 năm Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi thi đua ái quốc trên địa bàn tỉnh
(4-6-2023)
lens
Quy định mới về tinh giản biên chế
(4-6-2023)
lens
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tăng cường chỉ đạo, phối hợp tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2023
(4-6-2023)
lens
Chi bộ 5 tổ chức lễ trao quyết định công nhận đảng viên chính thức
(2-6-2023)
info
THÔNG TIN CHUNG
Lịch công tác tuần
Lịch tiếp công dân
Quy hoạch - Kế hoạch
Thông tin đấu thầu
Thông tin tuyển dụng
Đề tài khoa học
VNPT-iOffice
Thư công vụ
PBGDPL Kon Tum
Lấy ý kiến góp ý
Tài liệu họp, Hội nghị
Trang chủ
Đăng nhập
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TƯ PHÁP TỈNH KON TUM
Quản lý và nhập tin: Sở Tư pháp, Tầng 4, Khu nhà A, Trung tâm Hành chính tỉnh, tổ 8, phường Thống Nhất, tp Kon Tum.
Người chịu trách nhiệm chính: Trần Minh Thắng - Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum.
Điện thoại: 02603.862479 ; Fax: 02603.862479; Email: sotuphap-kontum@chinhphu.vn. .
5910690
Tổng số người truy cập:
992
Số người online:
TNC
Phát triển: